Cập nhật ngày 13/11/2008
Thầy Cung Giũ Nguyên sinh ngày 20 tháng 11 năm 1909 tại Huế. Họ thật là Hồng bị cải thành Cung khi vua Tự Đức, húy Hồng Nhậm lên ngôi. Vì lý do chính trị hay kinh té - tổ tiên của Cung Giũ Nguyên, người Phúc Kiến, đã qua lập nghiệp tại Việt Nam giữa thế kỷ XIX . Tại đây, họ Hồng cùng với nhiều họ Trung Hoạ khác, lập ở Bao Vinh, Thừa Thiên, phố Thanh Hà, sau thành làng Minh Hương , và sau đó đều được xem là người Việt Nam. Thân phụ Cung Giũ Nguyên là Ông Cung Quang Bào, một đốc học. Thân mẫu là bà Nguyễn phước thị Bút, trưởng nữ quận công Hồng Ngọc, và cháu nội Ngài Nguyễn Phước Miên Lịch , An Thành Vương, con út Vua Minh Mạng, và có lần đã làm Nhiếp chánh Thân thần.
- Ông học cấp trung học tại trường Quốc Học Huế những năm 1922-1927. Đáng lẽ đi học trường Cao đẳng Mỹ thuật Hànội, nhưng vì con trưởng một gia đình nghèo và đông con, phải từ bỏ mộng trở nên họa sĩ để kiếm kế sinh nhai. Năm 1928, được bổ làm trợ giáo tập sự tại trường Nam tiểu học Nha Trang nhưng đến đầu năm 1930 bị bãi chức ; nghị định thải hồi của Khâm sứ Trung kỳ không nêu lý do, nhưng có thể ước đoán là vì lý do chính trị. Năm 193O là năm thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương, và cũng là năm Nguyễn Thái Học cùng 12 đồng chí trong Việt Nam Quốc dân đảng bị xử tử tại Yên Báy. Trong bài thơ Le Mot đăng trong tạp chí France-Asie, Sài Gòn, tháng 7 năm 1948, Cung Giũ Nguyên có nhắc đến biến cố nầy. Giáo sư Bùi xuân Bào trong phần giới thiệu các nhà văn Việt Nam viết tiếng Pháp trong quyển Littérature de langue francaise hors de France, đã nhắc lại bài thơ ấy và xem 1930 là năm đánh dấu khúc quanh đời của tác giả.
- Cung Giũ Nguyên viết văn từ năm 1928 và từ đó, đã cộng tác với nhiều báo chí trong nước và ngoài nước, trong số có : Đông pháp thời báo (Sài Gòn), Sài Gòn-Mới Nam Phong (Hà nội) , L’Indochine Nouvelle (Sài Gòn) , France-Annam. La Gazette de Huế , Tân Văn (Sài Gòn) Symposium (Syracuse) Books Abroad (Oklahoma, Hoa Kỳ) France-Asie . (Sài Gòn) . Bách Khoa (Sài Gòn) , Présence Francophone (Sherbrooke, Canada) Đại Học (Huế) , Tri Thức (Đà Lạt). La Tribune (Sài Gòn) .v.v.
- 1938-1940 - Cùng với Raoul Serène, sau nầy là Giám đốc Hải Học Viện Đông dương, chủ trương nguyệt san Les cahiers de la jeunesse, Nha Trang.
- 1939 - Chủ bút Nguyệt san song ngữ Tương Lai tạp chí, Nha Trang
- 1940-1942 - Chủ bút nhật báo Le Soir d’Asie, Sài Gòn.
- 1954 - Chủ bút tuần báo La Presse d'Extrême Orient, Saigon
Văn chương - Báo chí-Tác phẩm
- Một người vô dụng, tiểu thuyết. Tín đức thư xã, Sài Gòn, 1930 ;
- Nhân tình thế thái, truyện ngắn, (Phổ thông văn xã, Gia định, 1931,
- Nợ văn chương, tiểu thuyết, Nhà in Châu Tịnh, Vinh 1934) ;
- Volontés d’existence, tiểu luận Editions France-Asie Sài Gòn 1954 ;
- Le Fils de la Baleine, tiểu thuyết, Editions Arthẻme Fayard, Paris 1956. Bản dịch tiếng Đức : Der Sohn das Walfischs, Helmut Kossodo Verlag, Frankfurt & Genf (Genève), 1957. Bản dịch tiếng Việt của Nam Hải: Kẻ thừa tự , Nxb Văn Học Hà nội 1995;
- Le Domaine Maudit, tiểu thuyết, Fayard Paris 1961 ; Bản dịch tiếng Việt: Thái Huyền, tiểu thuyết, Nxb Đại Nam, Glendale, Hoa Kỳ, 1995...
- Trên bốn mươi (40) đầu sách khác chờ xuất bản .
- Cung Giũ Nguyên trở lại nghề dạy học từ 194O.
Giáo dục
Tại Nha Trang, ông đã dạy (các môn, tùy theo trường : Việt văn, Hán văn, Latinh, Pháp văn, Anh văn , Sử địa. Kinh tế học, Văn học, Triết học...) ở các trường Kim Yến, Collège Français de Nha Trang, Võ Tánh, Lê quý Đôn, các Trường Dòng Phanxicô, Lasan, Giuse, Lớp Tu Muộn Địa phận , Lớp Kỹ thuật viên Viện Pasteur. Lớp Anh văn Trung Học Y tế v.v..
- Từ 1955 đến 1975 : Hiệu trưởng trường trung học bán công Lê quý Đôn, Nha Trang,
- 1972-1975 - Giáo sư thỉnh giảng Viện Đại học Cộng đồng Duyên Hải Nha Trang, trưởng phòng Pháp văn, phụ trách nội san Duyên Hải.
- 1990-1999 - Giáo sư thỉnh giảng (Ngôn ngữ và văn chương Pháp), Khoa Pháp văn, Trường Cao đẳng Sư Phạm Nha Trang.
Công tác xã hội :
- Phó hội trưởng Hội Khuyến Học Nam kỳ (Société d’Enseignement Mutuel de Cochinchine), Sài Gòn 1940-1942
- Hội trưởng Hội Vinh Sơn (Conférence de Saint Vincent de Paul) Nha Trang. 1950-1952. Hội trưởng Hội Kiến Hương, Nha Trang, 1950.
- Uỷ viên Đạo trưởng Đạo Nam Hội Hướng Đạo Trung Kỳ, 1938-1944.
- Deputy Camp Chief of Gilwell. Phụ tá Trại trưởng Gilwell. Thành viên Ban Huấn luyện Trại trường Hướng đạo thế giới, London Anh quốc, 1957. Uỷ viên Huấn luyện Hội Hướng đạo Việt Nam, Trại trưởng Việt Nam 1958-1963.
- 1950-1954. Nghị viên Hội đồng quốc gia lâm thời.
- 1972 - Hội viên Hội Nhà Văn Tiếng Pháp, Association des Ecrivains de langue francaise (ADELF), Paris .
OEUVRES -TÁC PHẨM
1. TRUYỆN ( Một người vô dụng (Tin đức thư xã, đường Sabourain, Saigon, 1930)- Nhân tình thế thái ( Phổ thông văn xã, Gia định, 1931 ) - Nợ văn chương ( Nhà in Châu Tịnh, Vinh, 1934)
2 NHỮNG NGÀY PHIÊU BẠT, ký.
3 ĐỌC THOREAU - Kèm bản dịch Walden, Đời phóng khoáng.
4 ĐỌC BERTOLT BRECHT - Kèm theo bản dịch Cơn Khát.
5 NOUVELLES ( Le génie en fuite - Les eaux noires - Le pseudonyme, etc)
6 TRUYỆN NGẮN ( Ngàn đời nhớ anh - Nung lửa thử vàng - t.v.v.)
7 VOLONTÉS D’EXISTENCE, essai. Ed. France-Asie, Saigon 1954.
8 LE FILS DE LA BALEINE, roman. Ed. Arthème Fayard Paris 1956- Antoine Naaman, Sherbrooke, Québec, Canada, 1978. DER SOHN DAS WALFISCHS - Helmut Kossodo Verlag, Genf & Frankfurt, 1958 - KẺ THỪA TỰ ÔNG NAM HẢI, tiểu thuyết. (Nxb Văn Học, Hanoi 1995)
9 LE DOMAINE MAUDIT, roman. - Fayard, Paris 1961
10 MỘT CHUYẾN VỀ ( Duyên nợ miền Nam - Nhớ lại Bạch Mã)
11 NỬA GÁNH TANG BỒNG ( Từ rê sang rẽ - Huế 52 - Ri mô tê - )
12 DANH VÀ LÝ Phiếm luận về ngôn ngữ
13 LE SERPENT ET LA COURONNE, roman
14 UN CERTAIN TSOU CHEN roman
15 BÀI GIẢNG TRIẾT HỌC
16 PHIẾM LUẬN VỀ TOÁN VÀ SỐ
17 TRÒ CHƠI TRÒ THIỆT
18 TRIẾT LÝ ĐÔI MẮT
19 JOURNAL DU KAUTHARA suivi de L’ÉTERNITÉ D’UN JOUR, L’ACTUALITÉ VIEILLIT VITE
20 NOTES MARGINALES chroniques
21 CHUYỆN MỘT NGÔI TRƯƠNG
22. LA ROBE DE PAPIER ( Une ville entre deux nom
23 LE BOUJOUM roman - Ed. Cunggiunguyen Center Publications Dallas,Texas, USA, THÁI HUYỀN truyện. Tập I (Nxb Đại Nam, Glendale,Cali, HKụ, 1991)
24 CORRESPONDANCE AVEC RAOUL SERÈNE ( 1976-1989)
25 QUÂN VI KHINH Phiếm luận về chính trị
26 -TEXTE PROFANE, suivi de Poèmes du Boujo
27 THE YUYUN PAPERS Letters from Hung Yuyun to his grandson in Sydney.
28 DANH TỪ TRIẾT HỌC TIẾNG PHẠN
29 LA TACHE DE VERMILLON roman
30 NHẬT KÝ ( Anh quốc, Aán độ, Miến điện...)
31 ĐỌC SIMONE WEIL - Kèm bản dịch Aùp bức và tự do
32 ĐỌC KAFKA - Kèm bản dịch Biến hình
33 CÂU CHUYỆN HƯỚNG ĐẠO
34 ĐỌC BERDIAEFF - Kèm bản dịch Năm suy gẫm về cuộc sống
35 TÂM LINH KỲ BÍ - Quyển 1 - ĐỜI SỐNG TÂM LINH VÀ NHỮNG ĐẠI TÔNG SƯ.
36 Q2 MA THUẬT
37 Q3 HIỆN TƯỢNG DI THƯỜNG CỦA TÂM LINH
38 Q4 MỘNG - Ý NGHĨA VÀ GIÁ TRỊ CỦA MỘNG.
39 Q5 BIỂU TƯỢNG
40 Q6 DỊ THƯỜNG VÀ TÔN GIÁO
41 Q7 TÂM LÝ HỌC VỀ DỊ THƯỜNG
42 Q8 DỊ THƯỜNG VÀ KHOA HỌC
43 NHATRANG, NGÀY....
44 RỨA CHƯ RĂNG, ký
45 PHIẾM LUẬN VỀ VĂN HÓA VÀ GIÁO DỤC
46 MESDAMES MESSIEURS Discours et Causeries.
47 CÂU CHUYỆN NGÀNH TRÁNG Nxb , : CunggiunguyenCenter Publications, Dallas, Texas, USA. 2002:
48 TIN NGƯỞNG TRUYỀN THỐNG NGƯỜI TÂY NGUYÊNù
49 TẠP LỤC...
50 MỘT CỌNG CÕ THI, Phiếm luận về Kinh Dịch.
51 VĂN HỌC PHÁP GIẢN LƯỢC. Q.1.THỜI TRUNG CỎ.
53 U VÁ U
54 BIA MIỆNG
55 CÓ NHỮNG BỨC THƯ
Trở lại Trang Chủ